1.2 Tuỳ theo độ lớn của hạt, đá dăm, sỏi và sỏi dăm được phân ra các cỡ hạt sau: 5 đến 10 mm; lớn hơn 10 đến 20 mm; lớn hơn 20 đến 40 mm; lớn hơn 40 đến 70 mm; 1.3. Chỉ tiêu độ bền cơ học đối với đá dăm, sỏi và sỏi dăm. Dùng cho bê tông yêu cầu độ nén đập ...
Bài báo trình bày kết quả thí nghiệm xác định cường độ nén và cường độ ép chẻ của cấp phối đá dăm gia cố xi măng (CPĐD GCXM) 4% theo ba phương pháp bảo dưỡng khác nhau, gồm: (1) 7 ngày đầu tiên trong ẩm, 7 ngày tiếp theo trong không khí; (2) 14 ngày trong ẩm; (3) 7 ngày đầu tiên trong ẩm, 7 ngày tiếp theo ngâm ...
Lớp kết cấu áo đường bằng hỗn hợp đá dăm có cường độ được hình thành theo nguyên lý đá chèn đá. Hỗn hợp cốt liệu thô được cài móc chặt cơ học với nhau bằng cách lu lèn, khe hở giữa các hạt cốt liệu thô được bịt kín bằng vật liệu chèn với sự hỗ trợ của nước.
Lớp kết cấu áo đường đá dăm nước. Nguyên lý đá chèn đá như sau: Cốt liệu là đá dăm kích cỡ đồng đều, rải thành từng lớp và lu lèn chặt, trong quá trình lu lèn có chèn các hòn đá nhỏ. Nhờ chèn móc và ma sát mà hình thành cường độ. Bột đá trong quá trình lu lèn ...
Lớp móng dưới: 1: Cường độ nén của đá gốc, Mpa: Đá macma, biến chất: ≥ 100: ≥ 80: ≥ 80: ... Là loại thi công mặt đường trong xây dựng bằng cách sử dụng đá dăm cùng một số thành phần khác để thi công, ...
Bột khoáng là sản phẩm được nghiền từ đá các bô nát (đá vôi canxit, dolomit …), có cường độ nén của đá gốc > 20 MPA, từ xỉ bazơ của lò luyện kim hoặc là xi măng Không cần thiết dùng vật liệu dính kết nếu vật liệu chèn được xay từ cuội, sỏi 2.4. Nước Nước sử dụng để thi công lớp đá dăm nước phải là nước sạch, không lẫn bụi bẩn, bùn rác, cây cỏ
Lớp móng dưới: Cường độ nén của đá gốc, Mpa – Đá mác ma, biến chất – Đá trầm tích: ≥ 100. ≥ 80: ≥ 80. ≥ 60: ≥ 80. ≥ 60: TCVN 7572-10:2006 (Căn cứ chứng chỉ thí nghiệm của nơi sản xuất đá dăm) Độ hao mòn khi va đập trong máy Los Angeles, % ≤ 28: ≤ 35: ≤ 40: TCVN ...
Đá dăm phải qua quá trình sàng lọc kỹ lưỡng, cường độ nén tối đạt 60 Mpa. Yêu cầu về thành phần hạt Thành phần hạt trong cấp phối đá dăm loại 1 cần đáp ứng các tiêu chí sau: Yêu cầu về kích thước hạt lớn nhất trong CPĐD loại 1 Dmax= 37,5mm cấp phối loại khi thi công làm lớp móng dưới Dmax= 25mm cấp phối loại khi thi công làm lớp móng trên
Loại đá dăm sử dụng cho móng dưới thì cường độ chịu nén của đá đầu vào phải ít nhất cũng phải là là 40Mpa. Yêu cầu về thành phần hạt của các vật liệu cấp phối đá dăm. Những yêu cầu về thành phần hạt theo qui định của các vật liệu cấp phối đá dăm đó là:
Đá đăm có đặc điểm là sở hữu bề mặt nhám, gồ ghề vì vậy khả năng bám dính của đá dăm và hồ xi măng rất tốt. Hơn thế nữa, chính vì có bề mặt nhiều góc cạnh nên đá dăm có nhiều diện tích tiếp xúc với hồ xi măng từ đó giúp gia tăng lực bám dính. So với sỏi thì đá dăm có kích thước đồng đều hơn, ít lỗ rỗng – thích hợp để chế tạo bê tông cường độ cao.
Cần phải có cường độ nén tối thiểu là 60Mpa nếu cấp phối đá dăm dùng cho các nền móng trên. Và cường độ nén tối thiểu là 40Mpa nều dùng cho lớp nền móng dưới. Lưu ý: Không được dùng đá xay có nguồn gốc từ đá sa thạch (đá cát kết, bột kết) và diệp thạch ...
11.1. Quy trình này quy định những yêu cầu kỹ thuật về vật liệu, công nghệ thi công và nghiệm thu lớp móng trong kết cấu áo đường mềm đường ô tô sử dụng vật liệu cấp phối đá dăm (CPĐD). Đang xem: độ ẩm tốt nhất của cấp phối …
Đối với phương pháp bảo dưỡng 14 ngày ẩm, cường độ ép chẻ và cường độ nén của CPĐD GCXM cao hơn khoảng 1,05 và 1,06 lần so với phương pháp bảo dưỡng 7 ngày đầu trong ẩm và 7 ngày tiếp theo ngâm trong nước. 1. Đặt vấn đề CPĐD là loại vật liệu được sử dụng để làm các lớp móng trong kết cấu áo đường ô tô phổ biến nhất ở nước ta hiện nay.
Các loại đá gốc được sử dụng để nghiền sàng làm cấp phối đá dăm phải có cường độ nén tối thiểu phải đạt 60 MPanếu dùng cho lớp móng trên và 40 MPa nếu dùng cho lớp móng dưới . Không được dùng đá xay có nguồn gốc từ đása thạch (đá cát kết, bột kết) và diệp thạch (đá sét kết, đá sít). 6.2 Yêu cầu về thành phần hạt của vật liệu CPĐD
So với những loại đá dăm thông thường, đá dăm tiêu chuẩn sở hữu nhiều ưu điểm vượt trội như: Độ bền tốt, tính chịu lực cao, giúp tăng tuổi thọ cho công trình. Cường độ chịu lực từ 3000 đến 3500daN/cm2. Thi công nhanh chóng và tiện lợi, với ứng dụng thay thế cho ...
Việc thí nghiệm xác định chỉ số CBR của vật liệu được tiến hành theo trình tự sau: 1. Thí nghiệm theo tiêu chuẩn22 TCN 333:2006 - Quy trình đầm nén đất, đá dăm trong phòng thínghiệm nhằm xác định độ ẩm tốt nhất để đầm tạo mẫu CBR và khối lượng thể tích khô ...
Cần phải có cường độ nén tối thiểu là 60Mpa nếu cấp phối đá dăm dùng cho các nền móng trên. Và cường độ nén tối thiểu là 40Mpa nều dùng …
Trường hợp dùng cho nền móng dưới, loại đá đầu vào cần có cường độ nén ít nhất là 40Mpa. *Lưu ý: Không dùng diệp thạch (đá sít, đá sét kết) và đá sa thạch (bột kết, đá cát kết) để xay đá dăm. 3.2. Yêu cầu về thành phần hạt của các …
Và cường độ nén tối thiểu là 40Mpa nều dùng cho lớp nền móng dưới. Thành phần hạt của cấp phối đá dăm Lưu ý: Không được dùng đá xay có nguồn gốc từ đá sa thạch (đá cát kết, bột kết) và diệp thạch (đá sét kết, đá sít).
Hệ số đầm chặt, đầm nén đá 0x4. Các loại đầm nén hiện nay; Thông số kỹ thuật phương pháp đầm chặt, đầm nén; Điều kiện lu lèn và công cụ đầm nén Cối đầm hay khuôn đầm; Chày đầm chặt, nén lớp nguyên vật liệu; Yêu cầu về kích thước của lớp móng bằng CPĐD
5 Phân nhóm đá cấp 4. 5.1 Nguyên tắc phân nhóm. 5.1.1 Căn cứ điều kiện địa chất và biện pháp thi công, đá cấp 4 được phân thành 4 nhóm (nhóm 1, nhóm 2, nhóm 3 và nhóm 4) và xác định theo các chỉ tiêu sau: Cường độ kháng nén một trục (R n) của mẫu đá ở trạng thái khô, mức độ nứt nẻ và mức độ phong hóa ...
Bột khoáng là sản phẩm được nghiền từ đá các bô nát (đá vôi can xit, đolomit …), có cường độ nén của đá gốc lớn hơn 20 MPA, từ xỉ bazơ của lò luyện kim hoặc là xi măng. 5.3.2. Không cần thiết dùng vật liệu dính kết nếu vật liệu chèn được xay từ cuội, sỏi.
– Tính toán cường độ chịu nén trung bình của các tổ mẫu dựa trên lực phá hoại mẫu & tiết diện mẫu. Độ nén dập của đá dăm Tóm tắt phương pháp – Rút gọn mẫu đá dăm 1×2, 2×4, 4×6, cân khối lượng ( tùy theo kích cỡ lớn nhất của đá dăm ), …
Bản chất của đá hộc là đá tự nhiên nên có cường độ nén và sức chịu lực cao; ... Xây trụ đỡ bằng đá hộc chèn đá dăm 4×6: 1m3 Xếp: Đá hộc Đá dăm Vữa xây: 30×30 4×6: m3 m3 lít: 1.220 ... 1/ Tính thể tích của các đá hộc bằng cách tính thể tích của khối ...
1. Khái niệm. Đá dăm nước là nhiều loại đá tất cả cường độ cao, kích cỡ đồng gần như, thuộc loại, sắc cạnh cùng được áp dụng xây dựng đường theo nguyên tắc đá cyếu đá. Bạn đang xem: Thi công Đường Đá dăm nước là gì, thi công Đường Đá dăm nước nhựa ...
Lớp móng dưới. Cường độ nén của đá gốc, Mpa - Đá mác ma, biến chất - Đá trầm tích. ≥ 100. ≥ 80. ≥ 80. ≥ 60. ≥ 80. ≥ 60. TCVN 7572-10:2006 (Căn cứ chứng chỉ thí nghiệm của nơi sản xuất đá dăm) Độ hao mòn khi va đập trong máy …
Mục 6. Yêu cầu kỹ thuật đối với cấp phối đá dăm 6.1 Yêu cầu về loại đá. Các loại đá gốc được sử dụng để nghiền sàng làm cấp phối đá dăm phải có cường độ nén tối thiểu phải đạt 60 MPa nếu dùng cho lớp móng trên và 40 MPa nếu dùng cho lớp móng dưới .
Cường độ của đá hộc xây móng nhà phải đạt 200kg/cm2. Chất liên kết có thể dùng vữa tam hợp 1:1:5 hoặc 1:1:9 hay vữa xi măng:cát 1:4. Tùy theo tình hình nền móng mà phân bổ cho đều thông thường lớp đệm thường là cát đầm chát dày 5-10 cm hoặc là lớp bê tông gạch vỡ, bêtông đá dăm 15-30 cm.
MỤC 04100 - CẤP PHỐI ĐÁ DĂM. 1. MÔ TẢ. Hạng mục này bao gồm các công việc như cung cấp, xử lý, vận chuyển, rải, tưới nước và đầm nén lớp móng trên và móng dưới làm bằng cấp phối đá dăm của kết cấu mặt đường.
Bảng phân cấp cho công tác đóng cọc được thể hiện chi tiết như sau: Cấp đất. Tên các loại đất. I. Cát phan lẫn 3 - 10% sét ở trạng thái dẻo, sét và á sét mềm, than, bùn, đất lẫn thực vật, đất đắp từ nơi khác chuyển đến. II. Cát đã được đầm chặt, sỏi ...